10 quy định thi bằng lái xe b1 cập nhật năm 2024 bạn cần phải biết

Rate this post

Nhiều người có nhu cầu thi bằng lái xe B1 để thuận tiện hơn trong việc di chuyển, nhưng trước khi đăng ký thi, họ thường có những thắc mắc như: Bằng lái hạng B1 lái được điều khiển loại xe gì? Thời hạn của bằng hạng B1 là bao lâu? Quy định thi bằng lái xe b1 như thế nào? Để giải đáp thắc mắc thì hãy đọc hết bài viết này nhé.

Thi bằng lái xe B1 là gì?

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về đào tạo bằng lái, sát hạch, cấp bằng lái xe cơ giới đường bộ, giấy phép lái xe (GPLX) hạng B bao gồm 03 loại: B1 số tự động (B1.1), B1 số sàn (B1.2) và B2. Theo quy định thi bằng lái xe b1, Giấy phép lái xe B1 bao gồm hai loại: B1.1 và B1.2, mỗi loại phục vụ cho những mục đích khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung của cả hai loại giấy phép này là người sở hữu chúng không được phép hành nghề lái xe.

Thumbnail-Quy-dinh-thi-bang-lai-xe-b1
Thi bằng lái xe B1 là gì?

Giấy phép hạng B1.1 chỉ cho phép điều khiển xe số tự động, bao gồm xe ô tô chở tối đa 9 người, xe tải dưới 3.500 kg và xe dành cho người khuyết tật.

Giấy phép lái xe hạng B1.2 cho phép điều khiển cả xe số tự động và số sàn, bao gồm các loại phương tiện như B1.1 và thêm xe kéo rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.

Giấy phép lái xe hạng B1.1 sẽ hết hạn khi người lái đủ 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Nếu tài xế nam trên 55 tuổi hoặc tài xế nữ dưới 45 tuổi khi cấp bằng, thì thời hạn của giấy phép là 10 năm.

Quy định thi bằng lái xe B1 chạy được xe gì?

Giấy phép lái xe hạng B1 (GPLX B1) là loại bằng phổ biến hiện nay, đặc biệt khi phương tiện cá nhân ngày càng trở nên thông dụng và nhu cầu di chuyển tăng cao. Tuy nhiên, để có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông một cách hợp pháp và không vi phạm Luật Giao Thông Đường Bộ, mỗi người cần phải có giấy phép lái xe. Dưới đây là các quy định thi bằng lái xe B1 đậu được cấp phép:

Hạng B1.1 (số tự động) được cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Ô tô tải, kể cả xe tải chuyên dụng, có trọng lượng thiết kế không vượt quá 3.500 kg.

Xe kéo moóc với trọng lượng thiết kế dưới 3.500 kg được phép. 

(Theo quy định tại Điều 16, Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT).

Quy-dinh-thi-bang-lai-xe-B1-chay-duoc-xe-gi
Quy định thi bằng lái xe B1 chạy được xe gì?

GPLX hạng B1.2 được cấp cho những người không hành nghề xe để điều khiển các loại phương tiện sau đây:

– Ô tô số sàn hoặc số tự động, có khả năng chở tối đa 9 người, bao gồm cả người lái.

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dụng, có trọng lượng thiết kế không vượt quá 3.500 kilogram.

– Máy kéo kéo rơ moóc với trọng lượng thiết kế không quá 3.500 kilogram.

Lưu ý: Người sử dụng GPLX hạng B11 để lái xe số sàn sẽ bị xử phạt với lỗi: sử dụng GPLX không phù hợp với loại xe đang điều khiển, theo quy định tại điểm a, khoản 7, điều 21 của Nghị định 46/2016/ NĐ-CP, với mức phạt từ 4 đến 6 triệu đồng.

Điều kiện được quy định thi bằng lái xe B1 năm 2024

Theo quy định thi bằng lái xe B1 thì điều kiện để một người đạt bằng lái xe hạng B1 vào năm 2024 là như sau:

– Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có quyền cư trú hoặc đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Việt Nam.

– Đủ 18 tuổi (tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe), với nam từ 18 tuổi trở lên và nữ từ 20 tuổi trở lên.

– Về trình độ học vấn: Không yêu cầu. 

– Không bị mắc các bệnh thuộc nhóm 2 theo Phụ lục số 1 của Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT và có đủ sức khỏe để lái xe theo quy định của Bộ Y tế.

– Đã hoàn thành khóa học đào tạo và đạt yêu cầu trong quá trình sát hạch lái xe ô tô hạng B1 do Bộ Giao thông vận tải quy định.

Căn cứ pháp lý: Điều 7 Khoản 1, 2 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, Điều 60 Khoản 1, điểm b và Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, và Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Thời hạn của bằng lái xe B1 là bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVTT, bằng lái xe hạng B1 là một trong những loại giấy phép lái xe có thời gian sử dụng giới hạn. Cụ thể như sau:

  • Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đạt đến tuổi 55 đối với nữ và 60 đối với nam.
  • Trong trường hợp người lái xe là phụ nữ trên 45 tuổi hoặc nam giới trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 sẽ được cấp với thời hạn là 10 năm tính từ ngày cấp.

Lưu ý: Đề xuất đổi bằng đúng hạn. Theo quy định thi bằng lái xe B1, trường hợp bằng quá hạn sẽ phải thi lại tùy theo các trường hợp sau đây:

– Nếu quá từ 03 tháng đến 01 năm, sẽ cần thi lại phần lý thuyết.

– Trong trường hợp quá hạn từ 01 năm trở lên, sẽ phải thi lại cả phần lý thuyết và thực hành.

– Đề nghị tìm hiểu kỹ về lý do cần đổi bằng trước khi quá hạn.

Thoi-han-cua-bang-lai-xe-B1-la-bao-lau
Thời hạn của bằng lái xe B1 là bao lâu?

Quy định thi bằng lái xe B1 gồm những mục nào?

Kỳ thi bằng lái xe hạng B1 gồm tổng cộng 04 phần:

(1) Lý thuyết

Phần này bao gồm 30 câu hỏi, bao gồm các loại câu hỏi:

– 01 câu hỏi thuộc khái niệm;

– 01 câu liên quan giải quyết tình huống về an toàn giao thông nghiêm trọng (được xem như câu điểm liệt);

– 06 câu hỏi về quy tắc giao thông;

– 01 câu hỏi về tốc độ và khoảng cách;

– 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người tham gia giao thông;

– 01 câu thuộc kỹ thuật lái xe;

– 01 câu về cấu tạo và sửa chữa;

– 09 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

– 09 câu về các tình huống giao thông phức tạp và kỹ năng xử lý tình huống.

 (2) Phần thi mô phỏng

Thí sinh phải xử lý 10 tình huống mô phỏng trên máy tính, mỗi tình huống có thể đạt được tối đa 5 điểm.

(3) Phần thi thực hành

Thí sinh phải hoàn thành liên tiếp 11 bài sát hạch lái xe trong môi trường mô phỏng, bao gồm:

– Bài thực hành số 1: Xuất phát;

– Bài thực hành: Dừng và nhường đường cho người đi bộ;

– Bài thực hành: Dừng và khởi hành xe trên dốc;

– Bài thực hành: Đi qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

– Bài thực hành: Đi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

– Bài thực hành: Qua đường vòng quanh co;

– Bài thực hành: Ghép xe vào nơi đỗ dọc;

– Bài thực hành: Ghép xe vào nơi đỗ ngang;

– Bài thực hành: Dừng tạm thời tại đường sắt;

– Bài thực hành: Thay đổi số trên địa hình bằng;

– Bài thực hành 11: Kết thúc.

Mục 4: Phần thi lái xe đường trường

Thí sinh sẽ phải điều khiển xe ô tô trên đường thực tế và thực hiện các hành động theo yêu cầu của người giám thị sát hạch.

Thí sinh phải thực hiện ít nhất 04 bài sát hạch lái xe trên đường, bao gồm:

– Bài thi số 01: Xuất phát;

– Bài thi số 02: Tăng số và tăng tốc độ;

– Bài thi số 03: Giảm số và giảm tốc độ;

– Bài thi số 04: Kết thúc.

Trong quá trình thực hiện các bài sát hạch, phần “Tăng số và tăng tốc độ” và “Giảm số và giảm tốc độ” có thể được lặp lại nhiều lần và không nhất thiết phải theo thứ tự.

Căn cứ pháp lý: Mục 2.1 của Công văn số 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 và Công văn số 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h và g Khoản 3 Điều 21 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT.

Quy định thi bằng lái xe B1 bao nhiêu điểm là được cấp bằng?

Để đạt được bằng lái xe hạng B1, thí sinh cần hoàn thành các phần thi theo quy định sau đây:

– Trong phần thi lý thuyết, thí sinh sẽ phải trả lời 30 câu hỏi trong khoảng thời gian 20 phút. Để được xem là đạt, thí sinh cần trả lời đúng từ 27 câu trở lên và không mắc phải sai lỗi quy định, sai câu điểm liệt. Tiếp đến, thí sinh sẽ được phép thực hiện phần thi mô phỏng.

– Trong phần thi mô phỏng, mỗi bài thi sẽ bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống được gán điểm tối đa là 5. Thí sinh cần đạt được ít nhất 35/50 điểm để được xem là đạt và tiếp tục tham gia phần thi sa hình.

– Phần thi sa hình sẽ diễn ra trong thời gian 18 phút. Thí sinh cần phải đạt được ít nhất 80 trên 100 điểm mới được coi là đạt và có thể tiếp tục vào phần thực hành lái xe trên đường thực tế.

– Đối với phần thi đường trường, thí sinh cần đạt được ít nhất 80 trong 100 điểm để được công nhận và cấp bằng lái xe ô tô hạng B1.

Tất cả các quy định trên được dựa trên Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020.

Quy-dinh-thi-bang-lai-xe-B1-bao-nhieu-diem-la-duoc-cap-bang
Quy định thi bằng lái xe B1 bao nhiêu điểm là được cấp bằng?

Đăng ký học bằng lái xe B1

Đăng ký học bằng lái xe B1 cần giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017, để đăng ký học lái xe hạng B1, bạn chuẩn bị hồ sơ có các giấy tờ sau:

– Mẫu đơn đề nghị học và sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

– Bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài) còn thời hạn.

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và các giấy tờ liên quan (thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ) đối với người nước ngoài.

– Giấy khám sức khỏe do các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Thời gian học lái xe hạng B1 là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng B1 tại các trung tâm được sẽ được chia ra 2 phần là phần lý thuyết và thực hành lái xe như sau:

– Xe số tự động – hạng B1.1: tổng số giờ là 476 (bao gồm: 136 giờ lý thuyết, 340 giờ thực hành lái xe).

– Xe số sàn – hạng B1.2: tổng số giờ là 556 (bao gồm: 136 giờ lý thuyết, 420 giờ thực hành lái xe).

Học phí theo quy định thi bằng lái xe B1

Hiện nay, giá trọn gói chi phí thi bằng lái xe B1 dao động từ 13.500.000đ – 15.000.000đ, tùy thuộc vào trung tâm đào tạo và nhu cầu của học viên. Chi phí này thường đã bao gồm các khoản sau:

  • Đăng ký hồ sơ: 5.500.000đ
  • Chi phí học thực hành: khoảng 300.000đ/giờ
  • Lệ phí thi: 585.000đ
  • Gói hồ sơ thi + học DAT 710km (dành cho học viên đã biết lái xe): 13.500.000đ

Câu hỏi thường gặp

Chị em phụ nữ nên thi bằng lái xe B1 hay B2?

Trên thực tế, có nhiều chị em phụ nữ đã và đang có bằng lái xe ô tô, nhưng đa số là hạng B1 hoặc B11 (dành cho xe số tự động). Điều này xuất phát từ việc đa số xe gia đình hiện nay đều là xe số tự động, và tâm lý của phụ nữ thường yếu hơn nam giới, do đó, đáp ứng quy định thi bằng lái xe B1 sẽ dễ dàng hơn trong quá trình học và thi cử sau này. Tuy nhiên, cũng có một số chị em năng động quyết tâm thi hạng B2 và đã có bằng B2, mặc dù chiếm tỷ lệ không cao.

Vì vậy, chị em phụ nữ tốt nhất nên học lái xe hạng B1 nếu không sử dụng xe chuyên hướng kinh doanh vận tải, còn nếu cần sử dụng cho mục đích này, thì buộc phải hoàn thành bằng giấy phép lái xe hạng B2.

Ở TPHCM học lái xe B1 ở đâu uy tín ?

Hiện nay, tại TP.HCM có đa dạng trung tâm dạy lái xe ô tô, tuy nhiên không phải tất cả đều uy tín và đảm bảo chất lượng đào tạo tốt. Một số trung tâm thu mức học phí ban đầu thấp, nhưng sau đó lại phát sinh nhiều chi phí khác như tiền thầy, sân tập, tiền xăng, và tiền xe. Tuy nhiên, có một số trung tâm đào tạo được đánh giá rất tốt từ các học viên thông qua các kỳ thi sát hạch, như Trung tâm Đào tạo lái xe DBK, Trung tâm Thành Công …

Nên chọn bằng B1 số sàn hay số tự động? 

Sau khi đã hiểu lời giải đáp cho câu hỏi “Bằng B1 lái xe gì?”, nhiều người có thể gặp khó khăn trong việc quyết định chọn bằng B1 số sàn hay số tự động để thi. Dù là bằng B1 số sàn hay số tự động, đều có những ưu và nhược điểm riêng.

Nếu muốn học và thi đậu bằng lái xe sao cho  nhanh chóng và dễ dàng, học viên nên chọn bằng lái xe ô tô B1 số tự động để tránh các thao tác phức tạp như côn – ga – số của xe số sàn. Điều này giúp họ không bị lúng túng và tăng cơ hội đậu trong phần thi thực hành.

Nhưng bạn muốn có khả năng lái cả xe số sàn và số tự động, và muốn trở thành tài xế chắc tay, thì nên chọn bằng lái xe B1 số sàn vì sẽ có thể lái được nhiều loại xe hơn.

Tổng kết

Hy vọng những chia sẻ trên sẽ mang lại cho bạn cái nhìn tổng quan quy định thi bằng lái xe B1. Chúng tôi hy vọng rằng điều này sẽ giúp bạn tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi của mình. Chúc bạn thành công trong hành trình lấy bằng lái xe.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963 486 799
Liên hệ