Sẽ đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới?

Rate this post

Thế giới đang không ngừng thay đổi, và cùng với đó, luật giao thông cũng dần điều chỉnh để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông. Trong những năm gần đây, việc thay đổi và cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới luôn được quan tâm trong cộng đồng lái xe. Trong bài viết này, Trung tâm tư vấn đào tạo lái xe DBK sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, lợi ích và những điều cần biết khi thực hiện thay đổi và cấp lại bằng lái xe.

Tại sao cần thay đổi giấy phép lái xe?

Những thay đổi trong luật giao thông và hệ thống phân hạng các loại giấy phép lái xe đều hàm chứa mục đích để cải thiện an toàn giao thông và nâng cao kỹ năng lái xe của người tham gia giao thông. Việc cập nhật giấy phép lái xe theo phân hạng mới giúp phân định rõ ràng khả năng lái xe của từng người, từ đó giảm thiểu tối đa tai nạn giao thông và tăng cường an toàn giao thông.

Lợi ích của việc thay đổi và cấp lại giấy phép lái xe

Việc thực hiện sửa, cấp lại bằng lái xe đem đến nhiều lợi ích đối với cá nhân cũng như cộng đồng người tham gia giao thông:

Thứ nhất, tăng cường an toàn giao thông.

Việc thay đổi giấy phép lái xe theo phân hạng mới giúp đánh giá chính xác kỹ năng lái xe của từng người lái, từ đó giảm thiểu rủi ro tai nạn giao thông trên đường.

Thứ hai, nâng cao kỹ năng lái xe của người tham giao thông.

Qua quá trình học lý thuyết và rèn luyện thực hành, tài xế cầm lái sẽ nắm vững hơn về các quy tắc giao thông và các kỹ năng đảm bảo an toàn khi lái xe. Từ đó, trở thành người tài xế chuyên nghiệp.

Thứ ba, điều chỉnh và cập nhật kiến thức về Luật Giao Thông

Luật giao thông thường xuyên được xem xét, điều chỉnh và cập nhật để phản ánh thực tế và những yêu cầu an toàn giao thông ngày càng cao. Việc thay đổi, cập nhật lại giấy phép lái xe giúp người tham gia giao thông có thể cập nhật kiến thức mới nhất và chấp hành nghiêm túc các yêu cầu của luật pháp.

Quy định đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới

Dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định đổi, cấp lại bằng lái xe (bằng lái xe) theo phân hạng mới.

Sẽ đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới?

Sẽ đổi, cấp lại bằng lái xe theo phân hạng mới?

Cụ thể, giấy phép lái xe đã được cấp theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008 được tiếp tục sử dụng. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 (giấy phép lái xe được cấp lại), 3 (giấy phép lái xe được đổi) điều 43 của luật này thì được đổi, cấp theo phân hạng mới.

Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE được cấp theo Luật Giao thông đường bộ 2008 được đổi, cấp lại như sau:

a) Giấy phép lái xe hạng A3, C giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng;

b) Giấy phép lái xe hạng A2 đổi, cấp lại cho những người có bằng lái xe hạng A1;

c) Giấy phép lái xe hạng A đổi, cấp lại cho những người có bằng lái xe hạng A2;

d) Giấy phép lái xe hạng B đổi, cấp lại cho những người có bằng lái xe hạng B1, B2;

đ) Giấy phép lái xe hạng D2 đổi, cấp lại cho những người có bằng lái xe hạng D;

e) Giấy phép lái xe hạng D đổi, cấp lại cho những người có bằng lái xe hạng E;

g) Giấy phép lái xe hạng BE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FB2;

h) Giấy phép lái xe hạng CE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe FC;

i) Giấy phép lái xe hạng D2E đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FD;

k) Giấy phép lái xe hạng DE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FE.

Quy-dinh-doi-cap-lai-giay-phep-lai-xe-theo-phan-hang-moi
Quy định đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới

Theo dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, giấy phép lái xe bao gồm các hạng:

1- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cmđến 175cm3 hoặc có động cơ có công suất định mức tương đương;

2- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cmtrở lên, hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

3- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

4- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe); xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2;

5- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 đến 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B;

6- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1;

7- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) từ 10 đến 30 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

8- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 30 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D2;

9- Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg;

10- Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg;

11- Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc;

12- Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg;

13- Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg.

giay-phep-lai-xe-bao-gom-cac-hang
Các hạng giấy phép lái xe

Kết luận

Việc sửa đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới là một bước quan trọng trong việc nâng cao an toàn kiến thức giao thông và kỹ năng lái xe của người dân. Hãy chấp hành nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người trên đường! Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến học, thi bằng lái xe thì hãy liên hệ ngay cho trung tâm đào tạo lái xe DBK nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963 486 799
Liên hệ